Bên cạnh bằng lái A1 và B2 đã quá quen thuộc với nhiều người thì vẫn còn nhiều các loại bằng lái xe ở Việt Nam khác mà người học lái xe tphcm vẫn chưa thực sự nắm rõ. Trước kia khi còn sử dụng bằng thẻ giấy, thì ở mặt sau của bằng lái luôn liệt kê chi tiết các loại bằng lái từ hạng A cho đến F. Kèm theo đó là thông tin vắn tắt của mỗi loại bằng. Tuy nhiên, để bạn rõ hơn về các loại bằng lái xe ở Việt Nam thì mời bạn xem tiếp phần dưới đây.

THAM KHẢO KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: TỪ 08/05/2024 ĐẾN 08/09/2024 CỦA TRUNG TÂM TIẾN THÀNH

PHÂN LOẠI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE Ở VIỆT NAM THEO LUẬT GTVT

Các loại bằng lái xe ở Việt Nam có 06 hạng: bằng lái xe hạng A, B, C, D, E và F trong đó hạng A1 là giấy phép lái xe máy dành cho người lái xe mô tô hai bánh dưới 175 cm3, B2 là giấy phép lái xe ô tô thông dụng nhất, có quyền điều khiển xe ô tô dưới 7 chổ chuyên nghiệp.

các loại bằng lái xe ở việt nam
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam hiện nay

Phân loại 6 loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam cụ thể như bên dưới:

Các loại bằng lái xe máy tại Việt Nam

Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

Các loại bằng lái xe ô tô hiện nay của nước ta

Các loại bằng lái xe đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD.

Giấy phép lái xe hạng B1

GPLX hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

Bằng lái xe ô tô hạng B2

GPLX hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Giấy phép lái xe hạng C

GPLX hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Bằng lái xe hạng D

Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Giấy phép lái xe hạng E

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D và E

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Bằng lái xe hạng F

GPLX hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD


Từ khóa liên quan:

  • các loại bằng lái xe ở việt nam
  • các loại bằng lái xe ô tô
  • các loại bằng lái xe oto
  • Cac loai bang lai xe o Viet Nam
  • Phan loai bang lai xe o to xe may
  • Cac loai bang lai xe o to tai Viet Nam
Các Loại Bằng Lái Xe Ở Việt Nam Theo Quy Định Của Bộ GTVT
Theo dõi
Thông báo của
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Call Now Button